Quy Định Pháp Luật Về Cách Đặt Tên Doanh Nghiệp

1. Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13;

2. Nghị định 78/2024/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

3. Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.

Theo quy định pháp luật hiện hành, tên doanh nghiệp gồm có tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp.

- Đối với tên doanh nghiệp bằng Tiếng Việt, tên doanh nghiệp bằng Tiếng việt bao gồm hai thành tố theo thứ tự “ Loại hình doanh nghiệp” và “Tên riêng”. Trong đó:

+ Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

+ Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu

Ví dụ: Công ty TNHH An Huy; Công ty cổ phần giáo dục Công Việt……

- Đối với tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài, tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

- Đối với tên viết tắt của doanh nghiệp, tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

- Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản, cụ thể như sau:

+ Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký;

+ Tên gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;

b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;

e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.

Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e và g của khoản này không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký.

- Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;

- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

  • Tư vấn và giải đáp các vướng mắc của Quý khách hàng về thủ tục đăng ký doanh nghiệp;

  • Bàn giao hồ sơ cho Khách hàng, hướng dẫn khách hàng ký hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ, chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Nếu có);

  • Phối hợp với khách hàng trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

Với loại dịch vụ này, Luật Thành Đô sẽ chịu trách nhiệm toàn bộ đối với thủ tục đăng ký doanh nghiệp cho Quý khách (từ khâu thu thập thông tin, soạn hồ sơ, nộp hồ sơ, liên hệ xử lý hồ sơ đến khi khách hàng nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp).

  • Chuẩn bị toàn bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về thủ tục đăng ký doanh nghiệp;

  • Trực tiếp nộp hồ sơ và liên hệ xử lý, chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, giải trình và làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đạt được kết quả.

Khi Quý khách hàng có nhu cầu tự thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, Luật Thành Đô sẵn sàng tư vấn hoàn toàn miễn phí, có thể hỗ trợ và phối hợp với khách hàng trong quá trình làm thủ tục, bao gồm:

  • Tư vấn thủ tục đăng ký doanh nghiệp;

  • Trình tự thực hiện;

  • Hồ sơ cần chuẩn bị;

  • Cách thức tiến hành…

Trân trọng./.

Next Post Previous Post