Ý Nghĩa 1.000 Cái Tên Hay Và Đẹp Cho Con Trai Con Gái

1. DIỆU ANH - Con gái khôn khéo của mẹ ơi, mọi người sẽ yêu mến con

2. QUỲNH ANH - Người con gái thông minh, duyên dáng như đóa quỳnh

3. TRÂM ANH - Con thuộc dòng dõi quyền quý, cao sang trong xã hội

4. NGUYỆT CÁT - Hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy

5. TRÂN CHÂU - Con là chuỗi ngọc trai quý của bố mẹ

6. QUẾ CHI - Cành cây quế thơm và quý

7. TRÚC CHI - Cành trúc mảnh mai, duyên dáng

8. XUYẾN CHI - Hoa xuyến chi thanh mảnh, như cây trâm cài mái tóc xanh

9. THIÊN DI - Cánh chim trời đến từ phương Bắc

10. NGỌC DIỆP - Chiếc lá ngọc ngà và kiêu sa

11. NGHI DUNG - Dung nhan trang nhã và phúc hậu

12. LINH ĐAN - Con nai con nhỏ xinh của mẹ ơi

13. THỤC ĐOAN - Hãy là cô gái hiền hòa đoan trang

14. THU GIANG - Dòng sông mùa thu hiền hòa và dịu dàng

15. THIÊN HÀ - Con là cả vũ trụ đối với bố mẹ

16. HIẾU HẠNH - Hãy hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ, đức hạnh vẹn toàn

17. THÁI HÒA - Niềm ao ước đem lại thái bình cho muôn người

18. DẠ HƯƠNG - Loài hoa dịu dàng, khiêm tốn nở trong đêm

19. QUỲNH HƯƠNG - Con là nàng tiên nhỏ dịu dàng, e ấp

20. THIÊN HƯƠNG - Con gái xinh đẹp, quyến rũ như làn hương trời

21. ÁI KHANH - Người con gái được yêu thương

22. KIM KHÁNH - Con như tặng phẩm quý giá do vua ban

23.VÂN KHÁNH - Tiếng chuông mây ngân nga, thánh thót

24.HỒNG KHUÊ - Cánh cửa chốn khuê các của người con gái

26. DIỄM KIỀU - Con đẹp lộng lẫy như một cô công chúa

28. BẠCH LIÊN - Hãy là búp sen trắng toả hương thơm ngát

29. NGỌC LIÊN - Đoá sen bằng ngọc kiêu sang

30. MỘC MIÊN - Loài hoa quý, thanh cao, như danh tiết của người con gái

31. HÀ MI - Con có hàng lông mày đẹp như dòng sông uốn lượn

32. THƯƠNG NGA - Người con gái như loài chim quý dịu dàng, nhân từ

33. ĐẠI NGỌC - Viên ngọc lớn quý giá

34. THU NGUYỆT - Tỏa sáng như vầng trăng mùa thu

35. UYỂN NHÃ - Vẻ đẹp của con thanh tao, phong nhã

36. YẾN OANH - Hãy hồn nhiên như con chim nhỏ, líu lo hót suốt ngày

37. THỤC QUYÊN - Con là cô gái đẹp, hiền lành và đáng yêu

38. HẠNH SAN - Tiết hạnh của con thắm đỏ như son

39. THANH TÂM - Mong trái tim con luôn trong sáng

40. TÚ TÂM - Ba mẹ mong con trở thành người có tấm lòng nhân hậu

41. SONG THƯ - Hãy là tiểu thư tài sắc vẹn toàn của cha mẹ

42. CÁT TƯỜNG - Con là niềm vui, là điềm lành cho bố mẹ

43. LÂM TUYỀN - Cuốc đời con thanh tao, tĩnh mịch như rừng cây, suối nước

44. HƯƠNG THẢO - Một loại cỏ thơm dịu dàng, mềm mại

46. ANH THƯ - Mong lớn lên, con sẽ là một nữ anh hùng

47. ĐOAN TRANG - Con hãy là một cô gái nết na, thùy mị

48. PHƯỢNG VŨ - Điệu múa của chim phượng hoàng

49. TỊNH YÊN - Cuộc đời con luôn bình yên thanh thản

50. HẢI YẾN - Con chim biển dũng cảm vượt qua phong ba, bão táp.

1. THIÊN ÂN - Con là ân huệ từ trời cao

2. GIA BẢO - Của để dành của bố mẹ đấy

3. THÀNH CÔNG - Mong con luôn đạt được mục đích

4. TRUNG DŨNG - Con là chàng trai dũng cảm và trung thành

5. THÁI DƯƠNG - Vầng mặt trời của bố mẹ

6. HẢI ĐĂNG - Con là ngọn đèn sáng giữa biển đêm

7. THÀNH ĐẠT - Mong con làm nên sự nghiệp

8. THÔNG ĐẠT - Hãy là người sáng suốt, hiểu biết mọi việc đời

9. PHÚC ĐIỀN - Mong con luôn làm điều thiện

10. TÀI ĐỨC - Hãy là 1 chàng trai tài dức vẹn toàn

11. MẠNH HÙNG - Người đàn ông vạm vỡ

12. CHẤN HƯNG - Con ở đâu, nơi đó sẽ thịnh vượng hơn

13. BẢO KHÁNH - Con là chiếc chuông quý giá

14. KHANG KIỆN - Ba mẹ mong con sống bình yên và khoẻ mạnh

16. TUẤN KIỆT - Mong con trở thành người xuất chúng trong thiên hạ

17. THANH LIÊM - Con hãy sống trong sạch

18. HIỀN MINH - Mong con là người tài đức và sáng suốt

20. THỤ NHÂN - Trồng người

21. MINH NHẬT - Con hãy là một mặt trời

23. TRỌNG NGHĨA - Hãy quý trọng chữ nghĩa trong đời

24. TRUNG NGHĨA - Hai đức tính mà ba mẹ luôn mong con hãy giữ lấy

25. KHÔI NGUYÊN - Mong con luôn đỗ đầu

26. HẠO NHIÊN - Hãy sống ngay thẳng, chính trực

27. PHƯƠNG PHI - Con hãy trở thành người khoẻ mạnh, hào hiệp

29. HỮU PHƯỚC - Mong đường đời con phẳng lặng, nhiều may mắn

30. MINH QUÂN - Con sẽ luôn anh minh và công bằng

31. ĐÔNG QUÂN - Con là vị thần của mặt trời, của mùa xuân

32. SƠN QUÂN - Vị minh quân của núi rừng

33. TÙNG QUÂN - Con sẽ luôn là chỗ dựa của mọi người

34. ÁI QUỐC - Hãy yêu đất nước mình

35. THÁI SƠN - Con mạnh mẽ, vĩ đại như ngọn núi cao

36. TRƯỜNG SƠN - Con là dải núi hùng vĩ, trường thành của đất nước

37. THIỆN TÂM - Dù cuộc đời có thế nào đi nữa, mong con hãy giữ một tấm lòng trong sáng

38. THẠCH TÙNG - Hãy sống vững chãi như cây thông đá

39. AN TƯỜNG - Con sẽ sống an nhàn, vui sướng

40. ANH THÁI - Cuộc đời con sẽ bình yên, an nhàn

41. THANH THẾ - Con sẽ có uy tín, thế lực và tiếng tăm

42. CHIẾN THẮNG - Con sẽ luôn tranh đấu và giành chiến thắng

43. TOÀN THẮNG - Con sẽ đạt được mục đích trong cuộc sống

44. MINH TRIẾT - Mong con hãy biết nhìn xa trông rộng, sáng suốt, hiểu biết thời thế

45. ĐÌNH TRUNG - Con là điểm tựa của bố mẹ

46. KIẾN VĂN - Con là người có học thức và kinh nghiệm

47. NHÂN VĂN - Hãy học để trở thành người có học thức, chữ nghĩa

48. KHÔI VĨ - Con là chàng trai đẹp và mạnh mẽ

49. QUANG VINH - Cuộc đời của con sẽ rực rỡ, vẻ vang

50. UY VŨ - Con có sức mạnh và uy tín

1. Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an

2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu

3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.

4. Trung Anh: trung thực, anh minh

5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh

6. Vàng Anh: tên một loài chim

7. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè

8. Lệ Băng: một khối băng đẹp

10. Yên Bằng: con sẽ luôn bình an

11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh

12. Bảo Bình: bức bình phong quý

13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn

14. Sơn Ca: con chim hót hay

15. Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng

16. Bảo Châu: hạt ngọc quý

17. Ly Châu: viên ngọc quý

18. Minh Châu: viên ngọc sáng

20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau

22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm

24 Phương Chi: cành hoa thơm

25. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh

26. Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy

27. Hạc Cúc: tên một loài hoa

29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao

30. Huyền Diệu: điều kỳ lạ

31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu

34. Vân Du: Rong chơi trong mây

35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh

36. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều

37. Từ Dung: dung mạo hiền từ

38. Thiên Duyên: duyên trời

39. Hải Dương: đại dương mênh mông

40. Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời

41. Thùy Dương: cây thùy dương

42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên

43. Minh Đan: màu đỏ lấp lánh

44. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp

45. Trúc Đào: tên một loài hoa

46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ

47. Hạ Giang: sông ở hạ lưu

48. Hồng Giang: dòng sông đỏ

49. Hương Giang: dòng sông Hương

50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ

51. Lam Giang: sông xanh hiền hòa

52. Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp

53. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý

55. Linh Hà: dòng sông linh thiêng

57. Ngọc Hà: dòng sông ngọc

58. Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ

59. Việt Hà: sông nước Việt Nam

60. An Hạ: mùa hè bình yên

61. Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ

62. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ

63. Đức Hạnh: người sống đức hạnh

64. Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình

65. Thanh Hằng: trăng xanh

66. Thu Hằng: ánh trăng mùa thu

67. Diệu Hiền: hiền thục, nết na

68. Mai Hiền: đoá mai dịu dàng

69. Ánh Hoa: sắc màu của hoa

70. Kim Hoa: hoa bằng vàng

71. Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng

72. Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ

73. Ánh Hồng: ánh sáng hồng

74. Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ

75. Ngọc Huyền: viên ngọc đen

76. Đinh Hương: một loài hoa thơm

78. Quỳnh Hương: một loài hoa thơm

79. Thanh Hương: hương thơm trong sạch

81. Giao Hưởng: bản hòa tấu

82. Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh

83. An Khê: địa danh ở miền Trung

84. Song Kê: hai dòng suối

86. Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc

87. Thục Khuê: tên một loại ngọc

88. Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng

89. Vành Khuyên: tên loài chim

91. Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ

92. Thiên Kim: nghìn lạng vàng

93. Bích Lam: viên ngọc màu lam

94. Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm

95. Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm

96. Song Lam: màu xanh sóng đôi

97. Thiên Lam: màu lam của trời

98. Vy Lam: ngôi chùa nhỏ

100. Hoàng Lan: hoa lan vàng

101. Linh Lan: tên một loài hoa

102. Mai Lan: hoa mai và hoa lan

103. Ngọc Lan: hoa ngọc lan

104. Phong Lan: hoa phong lan

105. Tuyết Lan: lan trên tuyết

106. Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước

108. Tuệ Lâm: rừng trí tuệ

110. Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt

111. Nhật Lệ: tên một dòng sông

112. Bạch Liên: sen trắng

114. Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu

115. Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình

116. Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ

117. Thủy Linh: sự linh thiêng của nước

118. Trúc Linh: cây trúc linh thiêng

119. Tùng Linh: cây tùng linh thiêng

120. Hương Ly: hương thơm quyến rũ

121. Lưu Ly: một loài hoa đẹp

123. Bạch Mai: hoa mai trắng

126. Hồng Mai: hoa mai đỏ

127. Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc

128. Nhật Mai: hoa mai ban ngày

129. Thanh Mai: quả mơ xanh

130. Yên Mai: hoa mai đẹp

131. Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ

133. Hải Miên: giấc ngủ của biển

134. Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu

135. Bình Minh: buổi sáng sớm

136. Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu

137. Trà My: một loài hoa đẹp

138. Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp

139. Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời

140. Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái

142. Thiên Nga: chim thiên nga

143. Tố Nga: người con gái đẹp

144. Bích Ngân: dòng sông màu xanh

146. Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm

147. Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho

148. Thảo Nghi: phong cách của cỏ

150. Bích Ngọc: ngọc xanh

151. Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp

152. Kim Ngọc: ngọc và vàng

153. Minh Ngọc: ngọc sáng

154. Thi Ngôn: lời thơ đẹp

155. Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi

156. Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh

157. Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng

158. Dạ Nguyệt: ánh trăng

159. Minh Nguyệt: trăng sáng

160. Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước

161. An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ

162. Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa

163. Phi Nhạn: cánh nhạn bay

165. Gia Nhi: bé cưng của gia đình

166. Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình

167. Phượng Nhi: chim phượng nhỏ

168. Thảo Nhi: người con hiếu thảo

169. Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ

170. Uyên Nhi: bé xinh đẹp

171. Yên Nhi: ngọn khói nhỏ

172. Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu

173. Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại

174. An Nhiên: thư thái, không ưu phiền

175. Thu Nhiên: mùa thu thư thái

177. Hoàng Oanh: chim oanh vàng

178. Kim Oanh: chim oanh vàng

179. Lâm Oanh: chim oanh của rừng

180. Song Oanh: hai con chim oanh

182. Thu Phong: gió mùa thu

183. Hải Phương: hương thơm của biển

184. Hoài Phương: nhớ về phương xa

185. Minh Phương: thơm tho, sáng sủa

186. Phương Phương: vừa xinh vừa thơm

187. Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch

188. Vân Phương: vẻ đẹp của mây

189. Nhật Phương: hoa của mặt trời

190. Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc

191. Nguyệt Quế: một loài hoa

192. Kim Quyên: chim quyên vàng

193. Lệ Quyên: chim quyên đẹp

194. Tố Quyên: Loài chim quyên trắng

195. Lê Quỳnh: đóa hoa thơm

196. Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh

197. Khánh Quỳnh: nụ quỳnh

198. Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ

199. Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc

200. Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn

201. Trúc Quỳnh: tên loài hoa

203. Linh San: tên một loại hoa

204. Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết

205. Đan Tâm: tấm lòng son sắt

206. Khải Tâm: tâm hồn khai sáng

207. Minh Tâm: tâm hồn luôn trong sáng

208. Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh

209. Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu

210. Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao

211. Tuyết Tâm: tâm hồn trong trắng

212. Đan Thanh: nét vẽ đẹp

213. Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục

214. Giang Thanh: dòng sông xanh

215. Hà Thanh: trong như nước sông

216. Thiên Thanh: trời xanh

217. Anh Thảo: tên một loài hoa

219. Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp

220. Hồng Bạch Thảo: tên một loài cỏ

221. Nguyên Thảo: cỏ dại mọc khắp cánh đồng

222. Như Thảo: tấm lòng tốt, thảo hiền

223. Phương Thảo: cỏ thơm

225. Ngọc Thi: vần thơ ngọc

226. Giang Thiên: dòng sông trên trời

227. Hoa Thiên: bông hoa của trời

228. Thanh Thiên: trời xanh

229. Bảo Thoa: cây trâm quý

230. Bích Thoa: cây trâm màu ngọc bích

231. Huyền Thoại: như một huyền thoại

232. Kim Thông: cây thông vàng

234. Đan Thu: sắc thu đan nhau

235. Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ

237. Thanh Thu: mùa thu xanh

239. Đoan Trang: đoan trang, hiền dịu

240. Phương Thùy: thùy mị, nết na

241. Khánh Thủy: đầu nguồn

242. Thanh Thủy: trong xanh như nước của hồ

243. Thu Thủy: nước mùa thu

244. Xuân Thủy: nước mùa xuân

245. Hải Thụy: giấc ngủ bao la của biển

246. Diễm Thư: cô tiểu thư xinh đẹp

247. Hoàng Thư: quyển sách vàng

248. Thiên Thư: sách trời

249. Minh Thương: biểu hiện của tình yêu trong sáng

250. Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời

251. Vân Thường: áo đẹp như mây

253. Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ

254. Thủy Tiên: hoa thuỷ tiên

255. Đài Trang: cô gái có vẻ đẹp đài cát, kiêu sa

256. Hạnh Trang: người con gái đoan trang, tiết hạnh

257. Huyền Trang: người con gái nghiêm trang, huyền diệu

258. Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho

259. Vân Trang: dáng dấp như mây

260. Yến Trang: dáng dấp như chim én

261. Hoa Tranh: hoa cỏ tranh

262. Đông Trà: hoa trà mùa đông

263. Khuê Trung: Phòng thơm của con gái

264. Bảo Trâm: cây trâm quý

265. Mỹ Trâm: cây trâm đẹp

267. Quỳnh Trâm: tên của một loài hoa tuyệt đẹp

268. Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá

270. Lan Trúc: tên loài hoa

272. Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông

273. Lam Tuyền: dòng suối xanh

274. Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng

275. Cát Tường: luôn luôn may mắn

276. Bạch Tuyết: tuyết trắng

277. Kim Tuyết: tuyết màu vàng

278. Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng

279. Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.

281. Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển

282. Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời

283. Thùy Vân: đám mây phiêu bồng

284. Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu

285. Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp

286. Bảo Vy: vi diệu quý hóa

287. Đông Vy: hoa mùa đông

288. Tường Vy: hoa hồng dại

289. Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết

290. Diên Vỹ: hoa diên vỹ

291. Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ

292. Xuân xanh: mùa xuân trẻ

293. Hoàng Xuân: xuân vàng

294. Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An

295. Thanh Xuân: giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé

296. Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân

297. Thường Xuân: tên gọi một loài cây

298. Bình Yên: nơi chốn bình yên.

299. Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp

300. Ngọc Yến: loài chim quý


Ngày xưa, khi đặt tên con, các cụ thường đệm Văn cho con trai và Thị cho con gái giúp người khác phân biệt được giới tính của con người ngay trong cái tên gọi. Đây là một quan niệm từ thời phong kiến, rằng con trai lo việc văn chương đèn sách, con gái thì đảm đang việc chợ búa, nội trợ.

Ngày nay, các tên đệm như "Văn" dành cho nam và "Thị" dành cho nữ ngày càng ít dùng bởi có thể họ chưa hiểu hết ỹ nghĩa của những tên đệm đó. Mặt khác, ngày nay đã hình thành nhiều xu hướng đặt tên con mới nghe rất hay và lạ. Tuy nhiên, tùy theo quan điểm của mỗi người mà chọn tên khác nhau cho con. Miễn sao đừng ngược giới tính khiến trẻ sau này phải chịu nhiều phiền hà, rắc rối.

Những cái tên thời nay đã thể hiện rõ nét tính phóng khoáng trong cách đặt tên. Nhìn lại sự biến động của tên gọi người Việt từ trước đến nay, chúng ta nhận thấy một số cách đặt tên cũ gần như đã mất đi, thí dụ như cách đặt tên bằng những từ có âm thanh xa lạ, cách đặt tên bằng những từ chỉ các bộ phận cơ thể hay hoạt động sinh lý của con người, cách đặt tên bằng những từ chỉ dụng cụ sinh hoạt sản xuất hoặc các động vật... Duy ch 881; có cách đặt tên vẫn còn duy trì được là đặt tên bằng từ Hán Việt có ý nghĩa tốt đẹp.


Những gia đình theo Hán học thường đặt tên theo các bộ chữ Hán. Tức là tên các thành viên trong gia đình đều có chung một bộ chữ.


Ví dụ: Kim Khánh, Kim Thoa, Kim Hoàng, Kim Quang, Kim Cúc, Kim Ngân.
Hoặc hai từ Hán Việt có cùng tên, khác tên đệm:
Ví dụ: Nguyễn Xuân Tú Huyên, Nguyễn Xuân Bích Huyên.



Ví dụ: Tên cha: Trâm
Tên các con: Anh, Thế, Phiệt
Tên cha: Đài
Tên các con: Các, Phong, Lưu.
Tên cha: Kim
Tên các con: Ngọc, Mãn, Đường.



Ví dụ:
- Phạm Sư Mạnh: thể hiện ý chí ham học theo Mạnh Tử.
- Ngô Ái Liên: thể hiện tính thích hoa sen, lấy ý từ bài cổ văn : "Ái liên thuyết".
- Trần Thiện Đạo: thể hiện tính hâm mộ về đạo hành thiện, làm việc lành.


chỉ thứ tự ba tháng trong một mùa. Mạnh là tháng đầu, Trọng là tháng giữa, Quý là tháng cuối. Vì thế Mạnh, Trọng, Quý được bố dùng để đặt tên cho ba anh em. Khi nghe bố mẹ gọi tên, khách đến chơi nhà có thể phân biệt được đâu là cậu cả , cậu hai, cậu út.
Có thể dùng làm tên đệm phân biệt được thứ bậc anh em họ tộc (Mạnh - Trọng - Quý):


Ví dụ: Nguyễn Mạnh Trung
Nguyễn Trọng Minh
Nguyễn Quý Tấn

: tên Vân thường gợi cảm giác nhẹ nhàng như đám mây trắng bồng bềnh trên trời. Trong một số tác phẩm văn học thường dùng là Vân khói - lấy Vân để hình dung ra một mỹ cảnh thiên nhiên nào đó: Vân Du (rong chơi trong mây, con của mẹ sau này sẽ có cuộc sống thảnh thơi, nhàn hạ),...

: Những cái tên có yếu tố anh thường thể hiện sự thông minh, tinh anh: Thùy Anh (thùy mị, thông minh), Tú Anh (con sẽ xinh đẹp, tinh anh), Trung Anh (con trai mẹ là người thông minh, trung thực),...

: Lệ Băng (một khối băng đẹp), Tuyết Băng (băng giá như tuyết), Hạ Băng (tuyết giữa mùa hè),...

: Bảo Châu (viên ngọc quý), Minh Châu (viên ngọc sáng),...

: Linh Chi (thảo dược quý hiếm), Liên Chi (cành sen), Mai Chi (cành mai), Quỳnh Chi (nhánh hoa quỳnh), Lan Chi (nhánh hoa lan, hoa lau),...

: Thảo Nhi (người con hiếu thảo), Tuệ Nhi (cô gái thông tuệ), Hiền Nhi (con ngoan của gia đình), Phượng Nhi (con chim phượng nhỏ), Yên Nhi (làn khói nhỏ mỏng manh), Gia Nhi (bé ngoan của gia đình),...

St.

Next Post Previous Post