Cách Chia Động Từ Số Ít Và Số Nhiều
Cách chia động từ số ít và số nhiều
Trong một câu tiếng Anh, chủ ngữ và động từ phải phù hợp với nhau về ngôi và số (số ít hay số nhiều)
The worker works very well.Trong câu tiếng Anh, có nhiều trường hợp rất khó xác định được đâu là chủ ngữ của câu do chủ ngữ và động từ không đi liền với nhau. thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều (tương đương với they) thì động từ phải chia theo danh từ đứng sau . Nếu danh từ đó là số ít thì động từ phải chia số ít và ngược lại. her manager is going to answer the press interview.
Đó là các danh từ ở bảng sau (còn gọi là các đại từ phiếm chỉ).
any + singular noun no + singular noun some + singular noun anybodyNone và No đều dùng được với cả danh từ số ít và số nhiều.
Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng cấu trúc này là động từ phải chia theo danh từ đi sau hoặc . Nếu danh từ đó là số ít thì động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Nếu or hoặc nor xuất hiện một mình (không có either hoặc neither) thì cũng áp dụng quy tắc tương tự (như đã đề cập ở phần trên)
Khi V-ing dùng làm chủ ngữ thì động từ cũng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên thực tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các đại từ và động từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít.
CongressA number of = “Một số những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.
A number of + plural noun + plural verb
A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi ...)
Bảng sau là những danh từ bao giờ cũng ở hình thái số nhiều vì chúng bao gồm 2 thực thể nên các đại từ và động từ đi cùng với chúng cũng phải ở số nhiều.
scissorsĐược dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của câu là là danh từ đi sau động từ. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Mọi biến đổi về thời và thể đều ở còn giữ nguyên.
There has been an increase in the importation of foreign cars.
- Các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be = chắc chắn là sẽ có
There is sure to be trouble when she gets his letter. (Chắc chắn là sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được thư anh ta)
Do you think there is likely to be snow. (Anh cho rằng chắc chắn sẽ có tuyết chứ) - Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương một số các động từ khác ngoài to be cũng được sử dụng với there:
Động từ trạng thái:
Động từ chỉ sự đến:
In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker. (Tại một thị trấn nhỏ ở Đức có một ông thợ giày nghèo sống ở đó)
There remains nothing more to be done . (Chả còn có gì nữa mà làm)
Suddenly there entered a strange figure dressed all in black. (Bỗng có một hình bóng kì lạ mặc toàn đồ đen đi vào)
There followed an uncomfortable silence. (Sau đó là một sự im lặng đến khó chịu)
- There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì
There he comes (Anh ta đã đến rồi kia kìa)
There you are, I have been waiting for you for over an hour. (Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn một tiếng rồi đấy)